ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Căn cứ nghị định số 84/2019/NĐ-CP, đối với phân bón lần đầu nhập khẩu phải tiến hành công nhận lưu hành phân bón với Cục Bảo vệ thực vật, thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

    1. Khảo nghiệm phân bón

Các phân bón lần đầu công nhận lưu hành hoặc công nhận lưu hành lại tại Việt Nam phải tiến hành công đoạn khảo nghiệm, trừ một số loại phân bón sau thì có thể làm công nhận lưu hành luôn mà không cần khảo nghiệm, như:

    • Phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ truyền thống: như phân rác, phân xanh, phân chuồng…
    • Phân bón đơn: như phân đạm, phân lân, phân kali…
    • Phân bón phức hợp: như phân NPK…

Đối với các loại phân bón còn lại, để được công nhận lưu hành phân bón, cần phải khảo nghiệm phân bón.

Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm (các mẫu theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP)

Đơn đăng ký khảo nghiệm phân bón

Tài liệu kỹ thuật đối với phân bón đăng ký khảo nghiệm

Đề cương khảo nghiệm phân bón

Các bước tiến hành khảo nghiệm phân bón:

– Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu phân bón về khảo nghiệm.

– Bước 2: Gửi đơn đăng ký khảo nghiệm, tài liệu kỹ thuật và đề cương khảo nghiệm phân bón đến Cục bảo vệ thực vật thuộc Bộ NNPTNT

– Bước 3: Cục Bảo vệ thực vật thành lập hội đồng xét duyệt đề cương khảo nghiệm và cho phép doanh nghiệp khảo nghiệm phân bón.

– Bước 4: Tiến hành khảo nghiệm. Trong vòng 2 năm kể từ lúc khảo nghiệm, khi có kết quả khảo nghiệm phải gửi kết quả khảo nghiệm đến Cục Bảo vệ thực vật để thành lập hội đồng xét duyệt kết quả.

– Bước 5: Sau khi được hội đồng xét duyệt và cấp báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón, doanh nghiệp làm đơn dề nghị công nhận lưu hành với Cục Bảo vệ thực vật.

    1. Công nhận lưu hành phân bón nhập khẩu lần đầu:

Hồ sơ công nhận lưu hành phân bón gồm có:

a) Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

b) Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;

c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo mẫu số 02 hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật.

d) Mẫu nhãn phân bón

Trình tự các bước công nhận lưu hành phân bón nhập khẩu:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ và nộp qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia (VNSW) cho Cục Bảo vệ thực vật.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định để đánh giá hồ sơ công nhận

Bước 3: Thông báo kết quả

Nếu hồ sơ đáp ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật sẽ ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành.

    1. Kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu và công bố hợp quy
    • Kiểm tra chất lượng phân bón:

Trình tự tiến hành thủ tục KTCL phân bón nhập khẩu:

Bước 1: Doanh nghiệp nhập khẩu phân bón nộp bộ hồ sơ sau đến Cơ quan kiểm tra nhà nước (Tổ chức được chỉ định bởi Cục BVTV – Danh sách năm 2021-2022 tại đây). Cơ quan này kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đăng ký KTCL trong thời gian 01 ngày làm việc.

 Bước 2: Lấy mẫu kiểm tra chất lượng

 Bước 3: Thông báo kết quả kiểm tra:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày lấy mẫu, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký KTCL, bao gồm:

+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu

+  Bản sao các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán; danh mục hàng hóa kèm theo: Ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng; hóa đơn hàng hóa; vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).

– Công bố hợp quy:

Trình tự công bố hợp quy:

Bước 1: Đánh giá hợp quy của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật. Gồm 2 trường hợp:

– Trường hợp 1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức thứ ba có thẩm quyền chứng nhận hợp quy

– Trường hợp 2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. Trường hợp này là bạn phải thử nghiệm mẫu tại phòng thử nghiệm được BNNPTNT chỉ định nhé.

Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy theo mẫu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký sản xuất, kinh doanh.

Hồ sơ công bố hợp quy:

– Đối với trường hợp sử dụng kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy;

+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm;

+ Bản mô tả chung về sản phẩm.

– Đối với trường hợp tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy;

+ Bản mô tả chung về sản phẩm;

+ Kết quả thử nghiệm mẫu;

+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;

+ Kế hoạch giám sát định kỳ;

+ Báo cáo đánh giá hợp quy và thông tin bổ sung khác.

Kết quả công bố hợp quy:

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu

Từ những thông tin Maxway Vina đưa trên, hi vọng quý bạn đọc có thêm hiểu biết về những điều kiện và thủ tục khi nhập khẩu phân bón vào Việt Nam. Nếu còn vướng mắc cần được tư vấn hay quý vị cần một đơn vị hỗ trợ để nhập khẩu phân bón, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

Facebook