THỦ TỤC NHẬP KHẨU HÀNG AN NINH QUỐC PHÒNG
Danh mục các mặt hàng có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng
Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 04/2014/TT- BCT quy định Danh mục các mặt hàng có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này như sau:
Chương | Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 87 | 8702 |
|
|
Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). |
|
8703 |
|
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chờ người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). | |
|
8704 |
|
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD). | |
Chương 88 | 8802 |
|
|
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tầu vũ trụ (kẻ cả vệ tinh) và tầu bay trong quĩ đạo và phương tiện đấy để phóng tầu vũ trụ (Chi áp dụng với loại máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không cố gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu). |
Chương 93 | 9304 | Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 9307. | ||
9304 | 00 | 90 | – Loại khác (súng bắn sơn, súng bắn đạn sơn, súng bắn dây). | |
Chương 32 | 3213 | Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự ờ dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự. | ||
3213 | 90 | 00 | – Loại khác (đạn sơn). |
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
– Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
– Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
– Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Hồ sơ nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 04/2014/TT- BCT quy định thương nhân nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), hồ sơ gồm:
– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
– Văn bản đề nghị nhập khẩu của thương nhân nêu rõ tên hàng, mã số HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 (một) bản chính.
– Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng về việc nhập khẩu lô hàng: 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho thương nhân. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều này (câu 15) để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, việc nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Hàng hóa phục vụ an ninh quốc phòng có phải đóng thuế không?
Tổng cục Hải quan cho biết, căn cứ Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH14 ngày 23/06/2014; Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ; Điểm b khoản 4 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan thì hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, để được thông quan và xác định không thuộc đối tượng chịu thuế VAT, doanh nghiệp phải xuất trình một số giấy tờ để Chi Cục Hải quan kiểm tra, đối chiếu.
Các giấy tờ cần xuất trình gồm:
– Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy xác nhận nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng;
– Hợp đồng mua bán hàng hóa;
– Hợp đồng bán hàng hoặc Hợp đồng cung cấp hàng hóa, trong đó, quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu.
Để xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng theo Quy trình miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 4073/QĐ-TCHQ ngày 01/12/2017, Tổng cục Hải quan yêu cầu, khi lập hồ sơ miễn thuế nhập khẩu gửi về Tổng cục Hải quan, ngoài các hồ sơ quy định tại Phụ lục IV Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 4073/QĐ-TCHQ, các Cục, Chi cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi bổ sung: Hợp đồng mua bán hàng hóa (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của Chi cục Hải quan); Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của Chi cục Hải quan).
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa phục vụ an ninh quốc phòng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan thực hiện khai hải quan đối với tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc các chứng từ thay thế tờ khai hải quan để làm thủ tục.
Bước 2: Cơ quan Hải quan thông quan trên cơ sở tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
Bước 3: Người khai hải quan nộp tờ khai hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan.
Hồ sơ hải quan cần chuẩn bị:
– Tờ khai hải quan
– Hóa đơn thương mại
– Vận tải đơn
– Văn bản xác nhận hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an hoặc văn bản xác nhận hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính;
– Văn bản xác nhận yêu cầu bảo mật của Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: 01 bản chính (nếu có).
Miễn thuế hàng hóa phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì việc miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng được quy định như sau:
-
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản 22 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
-
- Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Hàng hóa thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
-
- Hồ sơ miễn thuế gồm:
a) Công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp theo Mẫu số 03a tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan) hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan).
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa
c) Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu.
- Hồ sơ miễn thuế gồm:
-
- Thủ tục miễn thuế:
a) Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 05 ngày làm việc, trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
- Thủ tục miễn thuế:
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
b) Trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan:
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn theo quy định.