Dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh, Giấy phép nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh, Giấy phép nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

MAXWAY VINA – Căn cứ theo Luật An toàn Thông tin mạng số 86/2015/QH13 và Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 53/2018/NĐ-CP), các công ty nhập khẩu hoặc cung cấp dịch vụ liên quan đến tính năng mã hóa, mật mã dân sự phải tiến hành các thủ tục xin cấp các giấy phép sau:

(1) Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

(2) Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Vậy sản phẩm mật mã dân sự là gì? Theo Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP thì các sản phẩm mật mã dân sự được chia thành 08 nhóm chính sau:

1. Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

2. Thành phần mật mã trong hệ thống PKI.

3. Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

4. Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng

5. Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

6 Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số

7. Sản phẩm bảo mật vô tuyến

8. Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo

Các sản phẩm thường gặp có tính năng mật mã dân sự thuộc diện phải xin giấy phép kinh doanh và phải giấy phép nhập khẩu (liệt kê trong Phụ lục 2 của Nghị định 53/2018/NĐ-CP):

– Token để xác thực thanh toán sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng

– Thiết bị tường lửa có tính năng bảo mật luồng IP hoặc bảo mật kênh (firewall)

– Thiết bị định tuyến (Router) có tính năng bảo mật luồng IP hoặc bảo mật kênh (VD Router Cisco)

– Thiết bị trong mạng nội bộ không dây Wi-Fi (HS Code 8517.62.51) có tính năng bảo mật luồng IP hoặc bảo mật kênh

– Thết bị cổng (Gateway) có tính năng mã hóa

– Thiết bị chuyển mạch có tính năng bảo mật, mã hoá (VD thiết bị chuyển mạch của Cisco hoặc Juniper)

– Một số loại SIM đặc biệt VD như SIM M2M (machine to machine) có chức năng mã hóa được nhúng thẳng vào SIM

– Các Appliances (thiết bị xử lý dữ liệu tự động) sử dụng trong lĩnh vực Ngân Hàng

– Các Appliance sử dụng trong hệ thống VOIP…….

Thủ tục nhập khẩu thiết bị tường lửa, thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thẻ thông minh có tính năng mật mã dân sự trong nhóm sản phẩm này bao gồm các bước sau:

(1) Xin giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (cho thiết bị tường lửa, thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thẻ thông minh có tính năng mật mã dân sự)

(2) Xin giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dâu sự (sau khi đã có giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự)

Các sản phẩm thường gặp có tính năng mật mã dân sự thuộc diện phải xin giấy phép kinh doanh nhưng không thuộc diện phải giấy phép nhập khẩu (liệt kê trong Phụ lục 1 của Nghị định 58/2016/NĐ-CP):

– Phần mềm có tính năng mã hoá encryption

– Máy cà thẻ thanh toán (POS) có tính năng mã hoá bảo vệ PIN

– Khoá cửa dùng trong hệ thống nhà thông minh có tính năng mã hoá

– Hệ thống họp online có tính năng mã hoá đầu cuối để bảo mật (VD hệ thống Webex của Cisco)

– Điện thoại di động smartphone có tính năng mã hoá đầu cuối, loại bảo mật chuyên dùng (VD Điện thoại sử dụng cho nguyên thủ quốc gia)

– Thiết bị trong mạng nội bộ không dây Wi-Fi (Access Point hoặc Router) có chức năng mã hoá để bảo mật mật khẩu WPA / WPA2 , có phạm vi phát sóng vượt 400m, nhưng không có tính năng bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

Lưu ý quan trọng:

(1) Nếu một thiết bị có cả tính năng mật mã dân sự và tính năng an toàn thông tin mạng (theo quy định tại Thông tư 13/2018/TT-BTTTT) thì doanh nghiệp chỉ phải xin một loại giấy phép kinh doanh, giấy phép nhập khẩu cho thiết bị mật mã dân sự. Hai loại giấy phép này không áp dụng đồng thời đối với cùng một sản phẩm.

(2) Có nhiều sản phẩm mật mã dân sự thuộc diện phải xin Giấy phép kinh doanh MMDS tại Phụ lục 1 của Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 53/2018/NĐ-CP) nhưng không thuộc diện phải xin giấy phép nhập khẩu do vậy doanh nghiệp có thể vô tình không biết do không gặp vướng mắc khi nhập khẩu. Đối với các sản phẩm này, doanh nghiệp vẫn phải xin giấy phép kinh doanh đúng theo quy định.

(3) Có nhiều doanh nghiệp chỉ thực hiện phân phối thứ cấp, không trực tiếp nhập khẩu các sản phẩm MMDS thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 53/2018/NĐ-CP). Đối với trường hợp này, doanh nghiệp phân phối thứ cấp vẫn phải xin giấy phép kinh doanh MMDS đúng theo quy định.

1. Điều kiện và thủ tục xin Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

a/ Các doanh nghiệp phải đạt được các điều kiện sau đây để được cấp giấy phép:

Yêu cầu đối đối với nhân sự (cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật):

– Có tối thiểu 03 kỹ sư tốt nghiệp một trong các ngành sau: điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin.

– Cán bộ quản lý điều hành đáp ứng yêu cầu về chuyên môn bảo mật, an toàn thông tin.

Yêu cầu về nhân sự, chứng chỉ đào tạo đối với doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là thấp hơn yêu cầu đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự

– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với quy mô kinh doanh

– Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

– Có phương án kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

b/ Bộ hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự bao gồm các tài liệu sau

(1) Đơn đề nghị cấp phép theo mẫu

(2) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận pháp nhân có giá trị tương đương

(3) Bản sao văn bằng đại học và chứng chỉ liên quan đến bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ kỹ thuật và cán bộ quản lý

(4) Phương án kỹ thuật (mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giải pháp kỹ thuật)

(5) Phương án bảo mật an toàn thông tin mạng trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

(6) Phương án kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

(7) Phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm cung cấp ra thị trường.

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tư vấn của Maxway Vina, Maxway Vina sẽ hướng dẫn, hỗ trợ soạn hồ sơ theo đúng quy định

c/ Cơ quan tiếp nhận và thời hạn thụ lý hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận và thụ lý hồ sơ: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã – Ban Cơ yếu Chính phủ (NACIS)

– Quy trình thẩm định điều kiện và đánh giá hồ sơ thông thường sẽ từ 1 – 1.5 tháng tùy theo việc chuẩn bị các hồ sơ xin cấp phép đã đầy đủ và chi tiết hay chưa.

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự có thời hạn hiệu lực 10 năm, phí cấp phép sẽ phụ thuộc vào số loại sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép. Trong quá trình kinh doanh, nếu doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hạng mục sản phẩm, dịch vụ hoặc thay đổi liên quan đến giấy phép, doanh nghiệp làm bộ hồ sơ bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh theo quy định tại Luật An toàn Thông tin mạng số 86/2015/QH13 và Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 73/2018/NĐ-CP)

2. Điều kiện và thủ tục xin giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) sản phẩm mật mã dân sự

Sau khi đã có được Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự bao gồm

– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu

– Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm (và dịch vụ) mật mã dân sự

– Bản sao giấy chứng nhận hợp quy thiết bị mật mã dân sự (đối với các sản phẩm có tính năng bảo mật luồng IP sử dụng công nghệ IPSec hoặc TLS)

Giấy phép nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự đã từng được cấp với thời hạn hiệu lực 02 năm. Kể từ đầu năm 2019, Ban Cơ Yếu Chính Phủ chỉ cấp giấy phép nhập khẩu với thời hạn hiệu lực 01 năm, điều này được cho là để chuẩn bị cho việc Chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, thiết bị mật mã dân sự sắp tới. Sau khi giấy phép nhập khẩu hết hiệu lực, doanh nghiệp nhập khẩu phải xin cấp phép lại với điều kiện là giấy phép kinh doanh vẫn còn hiệu lực.

3. Thông tin liên hệ về dịch vụ tư vấn thủ tục xin giấy phép kinh doanh, giấy phép nhập khẩu của Maxway Vina

 

Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn chuyên sâu về giấy phép Mật mã dân sự

Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn thủ tục chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

Tìm hiểu thêm: Giấy phép kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm An toàn thông tin mạng

 

CÔNG TY CP MAXWAY VINA

Email: info@maxway.vn
Hotline chuyên gia tư vấn: Mr Chiến 0987784545
Hotline: 0913 704 586 | 0911.452.191 l 0911.926.799 l 0911.594.191
Trụ sở chính:Phòng T03 – VP03 tòa nhà Stellar Garden 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Facebook