HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU

 

Bài viết dưới đây hướng dẫn doanh nghiệp về Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam. Khi nhập khẩu hóa chất, điều quan trọng bậc nhất cần chú ý đó là MSDS và số CAS của sản phẩm.

I. THỦ TỤC KHAI BÁO HÓA CHẤT BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NHỮNG HÓA CHẤT NÀO?

Căn cứ vào Điều 25, Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất. Đã đưa ra quy định về danh mục những hóa chất cần khai báo ở phụ lục V của Nghị định này.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP HÓA CHẤT ĐƯỢC MIỄN KHAI BÁO

Các trường hợp được miễn trừ khai báo được căn cứ theo Điều 28, Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

– Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

– Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

– Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

III. KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU Ở ĐÂU?

Tại khoản 1 điều 27 của nghị định 113/2017/NĐ-CP: “Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”

Do vậy, doanh nghiệp đăng ký tài khoản và khai báo trên www.vnsw.gov.vn

  1. Hình thức khai báo hóa chất nhập khẩu
  2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn
  3. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
  4. a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
  5. b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
  6. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
  7. a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
  8. b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
  9. c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
  10. d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
  11. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
  12. a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
  13. b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
  14. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

  1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

  1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
  2. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

IV. HỒ SƠ KHAI BÁO GỒM NHỮNG GÌ?

Theo khoản 3, điều 27 Nghị định 113/2017/ NĐ-CP: Quy định những Hồ sơ khai báo hóa chất bao gồm:

– Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định 113/2017/NĐ-CP trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

– Hóa đơn mua, bán hóa chất;(Invoice, packing list).

– Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;( PHỤ LỤC 9 Hướng dẫn xây dựng phiếu an toàn hóa chất – theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương)

– Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

Lưu ý khi tiến hành khai báo hoá chất

Trong quá trình khai báo hoá chất sẽ phát sinh các trường hợp mà khách hàng cần lưu ý như sau:

Trường hợp 1: Hoá chất thuộc phụ lục V mà không thuộc các phụ lục còn lại. Trường hợp này doanh nghiệp khai báo hoá chất bình thường để nhập khẩu. Hiện tại việc khai báo hoá chất thực hiện tại cổng hải quan một cửa quốc gia chỉ mất 30 phút kể từ khi tiến hành khai báo sử dụng chữ ký số doanh nghiệp.

Trường hợp 2: Hoá chất rơi vào các danh mục như hoá chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hoá chất hạn chế kinh doanh, hoá chất cấm, hoá chất nguy hiểm…Trường hợp này doanh nghiệp cần kiểm tra lại giấy phép về điều kiện kinh doanh (giấy phép do cục hoá chất cấp)

Lệ phí khai báo hóa chất

Theo Thông tư số 170/2016/TT-BTC thay thế Thông tư số 85/2015/TT-BTC, sẽ không thu lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Khoản 1, Điều 9, Thông tư 32/2017/TT-BCT: quy định chế độ báo cáo hoạt động hóa chất như sau:

Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

– Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước theo Mẫu số 05a quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này gửi Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tiến hành hoạt động hóa chất để tổng hợp, quản lý, đồng thời gửi Cục Hóa chất;

– Sau khi hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia được hoàn thiện, chế độ báo cáo định kỳ quy định tại điểm a khoản này sẽ được thực hiện thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;

– Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

VI. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

– Luật Hóa chất 06/2007/QH12

– Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật hóa chất.

– Thông tư 32/2017/TT-BCT:có hiệu lực ngày 28 tháng 12 năm 2017. Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hước dẫn một số điều của Luật hóa chất.

– Công văn 3110/BCT-HC – về Giấy xác nhận khai báo.


Nếu bạn còn thắc mắc hay băn khoăn vấn đề gì hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn thêm.

Liên hệ xử lý trên toàn quốc:

Mrs. Tường Vy: 0913 465 938

Mr.Tuân : 0913 796 728

Mr.Cương : 0911 926 799

Mr.Cường : 0913 345 018

Hotline : 0913 704 586

Email : info@maxway.vn

Website : https://maxway.vn/

Fanpage : https://www.facebook.com/Maxway.vn

Facebook