THỦ TỤC HẢI QUAN – GIẤY PHÉP XNK ĐỒ CỔ, TRANH TƯỢNG NGHỆ THUẬT

THỦ TỤC HQ – GIẤY PHÉP XNK ĐỒ CỔ, TRANH TƯỢNG NGHỆ THUẬT

 

Thủ tục hải quan nhập khẩu Tranh, Ảnh, Tượng… sau đây gọi chung là Tác phẩm tạo hình, tác phẩm nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng.

Định nghĩa:
– Tác phẩm tạo hình NK là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục như: Hội hoạ, đồ hoạ, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt và các hình thức thể hiện tương tự, tồn tại dưới dạng độc bản.

– Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng NK là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất hàng loạt bằng tay hoặc bằng máy như: biểu trưng; hàng thủ công mỹ nghệ; hình thức thể hiện trên sản phẩm, bao bì sản phẩm.

Tranh, Ảnh, Tượng nhập khẩu vào Việt Nam phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung.

Thẩm quyền phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu:
– Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh do các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương nhập khẩu.
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh do các đối tượng còn lại thuộc địa phương nhập khẩu.

Thủ tục và hồ sơ xin Giấy phê duyệt nội dung (Tranh, Ảnh, Tượng…) tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu:

Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:

1/ Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu 02).
2/ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm.
3/ Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu Tranh, Ảnh, Tượng… tại cơ quan Hải quan.

Thủ tục hải quan xuất khẩu đồ cổ:

– Danh mục cụ thể loại di vật, cổ vật cấm xuất khẩu được quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan.

– Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: Khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu di vật, cổ vật ra nước ngoài:

Thương nhân đề nghị cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Di sản văn hóa. Hồ sơ gồm:
1/  Đơn đề nghị gửi Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Mẫu 01).
2/ Giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.
3/ Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật.

Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.

.DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHÂN LOẠI THEO MÃ SỐ HS THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.

1/ Chương 37.06 Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng.

2/ Chương 4904.00.00 Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh.

3/ Chương 85.23 Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.

3/ Chương 95.03 Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí.

4/ Chương 95.04 Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

5/ Chương 95.08 Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.

6/ Chương 97.01 Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.

7/ Chương 9702.00.00 Nguyên bản các bản khắc, bản in và bản in lytô.

8/ Chương 97.03 Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.

9/ Chương 9705.00.00 Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền.

10/ Chương 9706.00.00 Đồ cổ có tuổi trên 100 năm.

Căn cứ pháp lý về XNK Tranh, Ảnh, Tượng… đồ cổ:
– VĂN BẢN HỢP NHẤT 4225/VBHN-BVHTTDL NGÀY 18/9/2018 HỢP NHẤT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
– Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 có hiệu lực từ ngày 01/03/2015.
– Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012.
– Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010.

Trường hợp nhập PMD, áp dụng:
– Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/06/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL.
– Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/07/2012 Quản lý XNK văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
– Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

Lệ phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu:
– Thông tư 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.

Nhận làm dịch vụ xin Giấy phép và làm thủ tục nhập khẩu Tượng, tranh ảnh nghệ thuật.

Mã số HS code Tượng (Tôn giáo) phụ thuộc vào chất liệu của sản phẩm. Do vậy, tượng phật bằng đá, tượng phật bằng nhựa hay các chất liệu khác nhau sẽ có HS code khác nhau.

– Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác: mã HS 39264000

– Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ: mã HS code 44201000

– Tượng phật được mạ bằng kim loại quý: mã số HS 83062100

– Tượng phật bằng gốm sứ: mã số HS code 69131090

– Tượng phật bằng đá: mã HS 68159900

Quy trình, Hồ sơ, Thủ tục hải quan nhập khẩu Tượng Phật làm bằng đá, gỗ, gốm sứ, kim loại quý:

Bước 1: Xin giấy xác nhận cho phép nhập khẩu Tượng tại Sở Văn hoá Thể thao Du lịch Tỉnh / Tp.
Bước 2: Làm thủ tục thông quan. Hồ sơ khai HQ bình thường + Giấy xác nhận của Sở VHTT-DL.
Bước 3: Sau khi thông quan thì mang Tượng lên Sở để thẩm định, phê duyệt nội dung, đóng lệ phí thẩm định và ra Giấy phép.

Facebook