TUỔI CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU LÀ 10 NĂM, 15 NĂM HAY 20 NĂM?

MAXWAY VINA tư vấn tận tình, thực hiện thủ tục hải quan chuyên nghiệp, chi phí thấp,luôn đồng hành, bảo vệ quyền lợi khách hàng. Vui lòng gọi 0913 704 586 để được hỗ trợ (phạm vi toàn quốc)

 

 

 

Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì:

Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
  • Được sản xuất theo tiêu chuẩn

+  Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

+  Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

 

Lưu ý: Số tuổi của máy móc, thiết bị tính theo năm, không tính theo tháng, ví dụ, máy móc, thiết bị (loại được phép từ 20 tuổi trở xuống) được sản xuất tháng 1 năm 2003 thì tháng 12 năm 2023 nhập khẩu vẫn được cọi là phù hợp với quy định về tuổi.

Như vậy, về cơ bản thì tuổi cua máy móc thiết bị là 10 năm trở xuống, chỉ có những máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể thuộc Phụ lục I của Quyết định mới được cho phép vượt quá 10 năm (tối đa là 20 năm), cụ thể như dưới đây.

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị Mã số HS Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá
1 Lĩnh vực cơ khí
a Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh và các loại trục cán của chúng. 84.20 20
b Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại. 84.54 20
c Máy cán kim loại và trục cán của nó. 84.55 20
d Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. 84.56 20
đ Trung tâm gia công, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại. 84.57 20
e Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại. 84.58 20
g Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58. 84.59 20
h Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. 84.60 20
i Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác. 84.61 20
k Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc carbide kim loại chưa được chi tiết ở trên. 84.62 20
l Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu. 84.63 20
m Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này. 84.79 20
2 Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ
a Thiết bị dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa 84.19.32 15
b Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự 84.65 20
c Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie. 84.79.30 20
3 Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy
a Máy và thiết bị cơ khí

84.39

84.40

84.41

20

Facebook