Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô vào Việt Nam

THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHỤ TÙNG Ô TÔ VÀO VIỆT NAM

Phụ tùng ô tô, linh kiện sửa chữa ô tô là một trong những mặt hàng được rất nhiều Doanh nghiệp nhập khẩu hiện nay. Bởi hầu hết các sản phẩm này chưa tự sản xuất được trong nước, nếu muốn có hàng Chính Hãng thay thế thì bắt buộc phải nhập từ nước ngoài về. Tuy nhiên việc nhập khẩu mặt hàng này lại phải trải qua quá trình kiểm định, kiểm tra rất gắt gao từ hải quan, thế nên việc nắm bắt mọi thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô là thực sự cần thiết.

Nhu Cầu Nhập Khẩu Phụ Tùng Ô Tô, Lốp Xe Ô Tô Vào Việt Nam

Những năm gần đây, nhu cầu sử dụng oto cá nhân, oto chở người,…ngày càng nhiều, đồng nghĩa với việc nhập khẩu các phương tiện trên cũng tăng nhanh. Phụ tùng thay thế cho các phương tiện là một trong những mặt hàng cần thiết cung cấp cho thị trường, do đó có rất nhiều các Công ty, Doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng này về kinh doanh, mua bán.

Có thể hiểu đơn giản rằng, phụ tùng ô tô là tên gọi chung của tất cả các bộ phận cấu thành nên chiếc xe ô tô. Chúng được sản xuất riêng lẻ, có khả năng thay thế các bộ phận nguyên bản trên xe khi có sự cố hỏng hóc xảy ra. Một số cái tên điển hình như séc măng, ắc quy ô tô, trục khuỷu, piston, xilanh,…Đối với một chiếc ô tô hoàn chỉnh, chúng được cấu thành từ hàng nghìn chi tiết nhỏ. Từ các phụ kiện, phụ tùng quan trọng hàng đầu như vô lăng, lốp xe, khung gầm, động cơ cho đến các chi tiết nhỏ như bộ phận giải trí trên xe. Chúng đều có hàng rời và được nhập khẩu trực tiếp nhằm thay thế các bộ phận đã cũ hoặc hỏng hóc.

Do khả năng sản xuất trong nước còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật nên đa số linh kiện phụ tùng xe ô tô đều được nhập khẩu Chính Hãng từ nước ngoài. Như vậy, với việc mở rộng lượng ô tô hoạt động đã kéo theo sự phát triển của các Doanh nghiệp, Công ty nước ngoài chuyên cung cấp linh kiện, thiết bị, phụ tùng ô tô các loại vào thị trường Việt Nam. Song song đó là hoạt động vận chuyển phụ tùng xe ô tô nhập khẩu đến các tỉnh, thành, Khu Công Nghiệp, Cụm Công Nghiệp, Nhà máy sản xuất cũng đang có chiều hướng gia tăng nhanh chóng. Thế nhưng, muốn nhập khẩu mặt hàng này thì trước tiên phải hoàn tất một vài thủ tục cần thiết theo đúng quy định hiện hành…Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết của bài viết dưới đây:

Nội dung bài viết gồm: 
1. Căn cứ pháp lý để nhập khẩu phụ tùng ô tô
2. Mã HS code phụ tùng ô tô
3. Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô
4. Quy định nhập khẩu lốp xe ô tô
5. Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô
6. Lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

  1. Căn cứ pháp lý để nhập khẩu phụ tùng ô tô

Căn cứ Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, việc nhập khẩu phụ tùng ô tô không yêu cầu phải có giấy phép hay điều kiện nhập khẩu, vì vậy Công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô theo quy định.

Theo phụ lục II hàng hóa  thuộc Danh mục hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy (Ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ giao thông vận tải

Căn cứ nghị định 187/2013/NĐ-CP một số phụ tùng đã qua sử dụng như: săm, lốp, động cơ của ô tô không được phép nhập khẩu, vì thế nếu bạn định nhập khẩu mặt hàng phụ tùng cũ, thì cần tra cứu và tìm hiểu để đảm bảo chắc chắn không thuộc loại hàng bị cấm nhập.

Nghị định 74/2018/NĐ-CP (15/05/2018) sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Mã HS code phụ tùng ô tô

Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,…của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu. Cụ thể như sau:

Mã HS Mô tả Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
8483

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng).
848310

 

– Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên:
84831024 – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 20
84831026 – – – – Cho xe có dung tích xi lanh trên 2.000 cc đến 3.000 cc 20
84831027 – – – – Cho xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cc 3
84831090 – – Loại khác 20
848320 – Thân ổ, lắp ổ bi hoặc ổ đũa:
84832030 – – Dùng cho động cơ xe của Chương 87 10
848330 – Thân ổ, không lắp ổ bi hay ổ đũa; gối đỡ trục dùng ổ trượt:
84833030 – – Dùng cho động cơ xe của Chương 87 10
848340 – Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn:
84834090 – – Loại khác 10
84835000 – Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli 10
848390 – Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận:
84839099 – – – Loại khác 10
851220 – Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác:
85122099 – – – Loại khác 25
8708 Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
87082917 – – – – Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 15
87082918 – – – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc xe khác thuộc nhóm 87.04 15
87082919 – – – – Loại khác 15
87082920 – – – Bộ phận của dây đai an toàn 20
87082995 – – – – – Loại khác 15

3. Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô

Theo thông tư 41/2018/TT-BGTVT có danh mục các phụ tùng ô tô trong Phụ lục II phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường. Chi tiết như sau:

TT Tên sản phẩm, hàng hóa Quy chuẩn/tiêu chuẩn Mã số HS Văn bản Điều chỉnh
E Phụ tùng
1 Khung xe mô tô, xe gắn máy QCVN 30:2010/BGTVT 8714.10.30 TT 36/2010/TT-BGTVT
2 Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy QCVN 28:2010/BGTVT 7009.10.00 TT 36/2010/TT-BGTVT
3 Vành thép xe mô tô, xe gắn máy QCVN 44:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
4 Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy QCVN 46:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
5 Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy QCVN 47:2012/BGTVT 8507 TT 52/2012/TT-BGTVT
6 Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy QCVN 36:2010/BGTVT 4011.40.00 TT 39/2010/TT-BGTVT
7 Ắc quy xe đạp điện QCVN 76:2014/BGTVT 8507 TT 40/2014/TT-BGTVT
8 Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 91:2015/BGTVT 8507 TT 82/2015/TT-BGTVT
9 Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới QCVN 35:2017/BGTVT 8512.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
10 Gương chiếu hậu xe ô tô QCVN 33:2011/BGTVT 7009.10.00 TT 57/2011/TT-BGTVT
11 Kính an toàn xe ô tô QCVN 32:2017/BGTVT 70.07 TT 31/2017/TT-BGTVT
12 Lốp hơi xe ô tô QCVN 34:2017/BGTVT 4011.10.00; 4011.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
13 Vật liệu nội thất xe ô tô QCVN 53:2013/BGTVT 8708.99.80 TT 40/2013/TT-BGTVT
14 Vành hợp kim xe ô tô QCVN 78:2014/BGTVT 8708.70 TT 25/2014/TT-BGTVT
15 Thùng nhiên liệu xe ô tô QCVN 52:2013/BGTVT 8708.99 TT 40/2013/TT-BGTVT
16 Động cơ xe mô tô, xe gắn máy QCVN 37:2010/BGTVT 84.07 TT 39/2010/TT-BGTVT
17 Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 90:2015/BGTVT 85.01 TT 82/2015/TT-BGTVT
18 Động cơ sử dụng cho xe đạp điện QCVN 75:2014/BGTVT 85.01 TT 40/2014/TT-BGTVT

4. Quy định nhập khẩu lốp xe ô tô

Với mặt hàng này sẽ có 2 loại mặt hàng được quy định các thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô khác nhau, đó là: Lốp xe oto cũ và lốp xe oto mới.

Đối với lốp xe ô tô cũ:

Hiện nay, theo Nghị định 187, lốp xe ô tô cũ, đã qua sử dụng là mặt hàng bị cấm nhập khẩu. Vì thế các doanh nghiệp hết sức chú ý là sẽ không thể nhập khẩu lốp xe oto cũ, đã qua sử dụng. Nếu có đơn vị nào cam kết có thể nhập khẩu lốp xe oto cũ, giá cả rẻ, an toàn….đều là lừa đảo hoặc buôn lậu. Nếu không muốn dính dáng tới pháp luật thì lời khuyên cho bạn là không nên dính đến các đường dây nhập khẩu lốp xe cũ.

Đối với lốp xe ô tô mới:

Lốp xe ô tô mới là mặt hàng mà các cá nhân và doanh nghiệp sẽ tiến hành làm thủ tục nhập khẩu như những loại hàng hoá thông thường khác. Tuy nhiên cần lưu ý về vấn đề sau: Đơn vị nhập khẩu lốp xe ô tô mới cần tiến hành làm thủ tục công bố hợp quy cho sản phẩm trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam. Thủ tục công bố hợp quy lốp xe ô tô mới phải phù hợp với quy chuẩn quốc gia: QCVN 34:2017/BGTVT đối với mặt hàng lốp xe ô tô.

5. Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

Về cơ bản, Doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Theo chính sách hiện hành, mặt hàng này không có tên trong danh mục hàng hoá cấm xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, một ưu điểm nữa đó là doanh nghiệp của bạn sẽ không cần xin giấy phép xuất nhập khẩu đối với mặt hàng này.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là chỉ được phép nhập khẩu các linh kiện, phụ tùng ô tô mới. Còn những mặt hàng cũ, đã qua sử dụng như khung gần, lốp ô tô, phụ tùng ô tô sẽ không được nhập khẩu vào Việt Nam.Điều này đã được quy định rõ trong nội dung Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Đối với thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:

    • Tờ khai hải quan;
    • Hóa đơn thương mại của lô hàng (Commercial Invoice);
    • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
    • Vận đơn lô hàng (Bill of lading);
    • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List);
    • Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales contract).

Một lưu ý nữa dành cho các Doanh nghiệp nhập khẩu phụ tùng ô tô là Cơ quan hải quan sẽ lưu tâm đến giá nhập khẩu của mặt hàng này. Nguyên nhân là do phụ tùng ô tô là hàng hoá có tên trong danh sach quản lý rủi ro về giá. Chính vì thế, so với các lô hàng thông thường, lô hàng phụ tùng ô tô sẽ có tiến độ thông quan chậm hơn đáng kể.

6. Lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

Khi làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô, quý vị cần phải lưu ý các điểm sau:

    • Không phải tất cả các loại phụ tùng ô tô đều phải kiểm tra chất lượng;
    • Nếu có chứng nhận xuất xứ thì có thể được hưởng thuế nhập khẩu phụ tùng ô tô ưu đãi đặc biệt;
    • Phụ tùng ô tô đã qua sử dụng không được phép nhập khẩu;
    • Phụ tùng ô tô là hàng mang tính thẩm mỹ cao. Nên cần phải đặc biệt cẩn thận trong quá trình kiểm hóa, bốc xếp hàng, tránh trầy xước.

Facebook