CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN QUỐC TẾ

Các loại phí và phụ phí trong vận chuyển đường biển quốc tế

 

Vận chuyển đường biển là một giải pháp hữu hiệu nhất trong việc lưu thông hàng hóa xuyên quốc gia. Theo Hội nghị Liên Hiệp Quốc tế về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), 80% khối lượng hàng hóa thương mại quốc tế được vận chuyển bằng đường biển và tỷ lệ này đặc biệt cao hơn ở các nước đang phát triển.

Vậy đối với vận chuyển đường biển quốc tế, doanh nghiệp cần nắm rõ các loại phí và phụ phí nào trong vận chuyển đường biển? Maxway Vina Logistics sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời xoay quanh vấn đề này.

 

Các Loại Phí Hàng Nhập Trong Vận Chuyển Đường Biển (imported)

Đối với hàng nhập khẩu, có 7 loại phí và phụ phí sau:

 

  1. Phí O/F (Ocean Freight)

Phí O/F là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích hay còn được gọi là cước đường biển.

  1. Phí THC (Terminal Handling Charge)

Phí THC là phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng. Các hoạt động xếp dỡ được tính vào phí THC bao gồm các hoạt động như tập kết container ra cầu tàu, dỡ các container từ trên tàu xuống hoặc xếp container hàng hóa lên tàu,…

  1. Phí Handling (Handling Fee)

 

Phí Handling là phí lệnh giao hàng. Loại phí này xuất hiện khi có một lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì consignee phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng, container FCL) thì mới lấy được hàng. Các hãng tàu/ Forwarder issue một D/O và thu phí D/O.

 

  1. Phí D/O (Delivery Order Fee)

Phí D/O là phí lệnh giao hàng, là chứng từ do hãng tàu phát hành dùng để nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,…

 

  1. Phí CFS (Container Freight Station Fee)

Phí CFS là chi phí được hải quan tại cảng thu cho các hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa từ cảng và kho CFS. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu hay xuất khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS hoặc đóng hàng hóa từ kho hàng lẻ vào container và họ thu phí CFS.

 

  1. Phí CIC (Container Imbalance Charge)

Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển do hãng tàu thu nhằm mục đích bù đắp chi phí vận chuyển container rỗng về nơi có nhu cầu xuất hàng.

 

  1. Phí CCF (Cleaning Container Fee)

Phí CCF là phí vệ sinh container. Đây là phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các depot.2. Các loại phụ phí trong vận chuyển đường biển quốc tế

 

Các Loại Phí Hàng Xuất Trong Vận Chuyển Đường Biển (Exported)

  1. Phí O/F (Ocean Freight)

Phí O/F là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích hay còn được gọi là cước đường biển.

 

  1. Phí THC (Terminal Handling Charge)

Phí THC là phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng. Các hoạt động xếp dỡ được tính vào phí THC bao gồm các hoạt động như tập kết container ra cầu tàu, dỡ các container từ trên tàu xuống hoặc xếp container hàng hóa lên tàu,…

 

  1. Phí AMS (Advanced Manifest System Fee)

Phí AMS là một loại phí bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến USA, Canada,…

 

  1. Phí B/L (Bill of Lading Fee)

Phí B/L là phí chứng từ (Documentation fee). Tương tự như phí D/O nhưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu/ Forwarder phải phát hàng một cái gọi là Bill of Lading.

 

  1. Phí CFS (Container Freight Station Fee)

Phí CFS là chi phí được hải quan tại cảng thu cho các hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa từ cảng và kho CFS. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu hay xuất khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS hoặc đóng hàng hóa từ kho hàng lẻ vào container và họ thu phí CFS.

 

  1. Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)

Phí EBS là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.

 

  1. ENS (Entry Summary Declaration)

Phí ENS là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi Châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp Châu Âu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.

      8. AFR (Advance Filing Rules)

Phí AFR là phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.

 

Một số loại phí và phụ phí khác thường gặp

  1. PCS (Port Congestion Surcharge)

Phí PCS là một loại phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này được áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc làm tàu chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu.

 

  1. PSS (Peak Season Surcharge)

Phí PSS là một loại phụ phí thường có ở mùa cao điểm, phụ phí này  thường được áp dụng từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng vào dịp lễ cuối năm.

 

  1. SCS (Suez Canal Surcharge)

Phí SCS là một loại phụ phí qua kênh đào Suez được áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào này.

 

  1. BAF (Bunker Adjustment Factor)

Phí BAF là một khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu.

  1. CAF (Currency Adjustment Factor)

Phí CAF là một khoản phụ phí (ngoài cước biển) do hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.

 

  1. COD (Change of Destination)

Phí COD là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh khi chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ,…

 

  1. DDC (Destination Delivery Charge)

Phí DDC là phụ phí này dùng để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng hàng.

 

  1. ISF (Import Security Filing)

Phí ISF là phí kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu tại Mỹ.

 

  1. Phí GRI (General Rate Increase)

Phí GRI là phụ phí của cước vận chuyển chỉ xảy ra vào mùa hàng cao điểm.

 

  1. Phí LSS (Low Sulfur Surcharge)

Phí LSS là phụ phí giảm thải lưu huỳnh, áp dụng trong vận tải xuất nhập khẩu các tuyến vận tải đường biển.

 

  1. DEM (Demurrage)

Phí DEM là phí lưu container tại bãi của cảng. Phí này do hãng tàu thu và được tính dựa trên số ngày quá hạn của chủ hàng khi để container tại cảng.

Chủ hàng thông thường sẽ có một khoảng thời gian được miễn phí (free time) demurrage theo quy định của hãng tàu đối với từng lô hàng, nếu vượt quá thời hạn lưu container, hãng tàu sẽ phụ thu phí phạt theo biểu phí niêm yết.

 

  1. DET (Detention)

Phí DET là phí lưu container tại kho riêng của chủ hàng. Loại phí này được tính trên số ngày quá hạn của chủ hàng khi lấy container mang về kho riêng đóng hàng (hàng xuất) hay dỡ hàng (hàng nhập) mà chưa trả container về bãi (depot) cho hãng tàu.

Chủ hàng thông thường sẽ có một khoảng thời gian được miễn phí (free time) detention theo quy định của hãng tàu đối với từng lô hàng, nếu vượt quá hạn lưu container, hãng tàu sẽ thu phí phạt theo biểu phí niêm yết.

 

Phía trên là một số loại phí và phụ phí thường gặp trong vận chuyển đường biển quốc tế mà MAXWAY VINA muốn đề cập đến bạn. Việc nắm rõ phụ phí không những giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tránh bị thu các khoản phí không rõ lý do mà còn tối ưu hóa vấn đề chi phí vận tải khi sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài hoặc thuê hãng vận chuyển.


Liên hệ xử lý trên toàn quốc:

Mrs. Tường Vy: 0913 465 938

Mr.Tuân : 0913 796 728

Mr.Cương : 0911 926 799

Mr.Cường : 0913 345 018

Hotline : 0913 704 586

Email : info@maxway.vn

Website : https://maxway.vn/

Fanpage : https://www.facebook.com/Maxway.vn

 

Facebook