Thủ tục xuất khẩu gạo

THỦ TỤC XUẤT KHẨU GẠO

Gạo là mặt hàng xuất khẩu truyền thống của Việt Nam, sản lượng xuất khẩu lớn thứ 3 thế giới chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Chính phủ ban hành Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo. Theo đó, các điều kiện, thủ tục về kinh doanh xuất khẩu gạo thay đổi khá nhiều.

Bài viết này, Maxway Vina sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu kĩ hơn về các điều kiện, thủ tục xuất khẩu gạo.

Nội dung bài viết gồm:

Những lưu ý đầu tiên khi xuất khẩu gạo

Thủ tục đăng kí hợp đồng xuất khẩu gạo

Thủ tục hải quan

1. Những lưu ý khi xuất khẩu gạo

Chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

Để chứng nhận được đủ điều kiện xuất khẩu gạo thì cần có những điều kiện sau:

    1. Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:
    • Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
    • Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
    1. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.

Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.

    1. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.

Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.

Tuy nhiên có thể xuất khẩu theo cách này, đó là thỏa thuận với 1 công ty đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo nhờ họ ủy thác lại cho mình có quyền xuất khẩu. Như vậy công ty vẫn có thể xuất khẩu được gạo.

Thủ tục xuất khẩu gạo mới nhất (Cập nhật 2021)

Đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo

Hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo gồm:

    • Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
    • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết.
    • Bản chính báo cáo lượng thóc, gạo có sẵn, trong đó nêu rõ tổng lượng thóc, gạo thương nhân có sẵn trong kho; địa chỉ cụ thể và lượng thóc gạo có trong mỗi kho chứa thóc, gạo của thương nhân.
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn hiệu lực (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận), khi đăng ký hợp đồng lần đầu.

Như vậy, khi đã có được 2 điều trên thi việc tiếp theo chỉ cần tổng hợp bộ chứng từ và làm thủ tục hải quan.

2. Thủ tục đăng kí hợp đồng xuất khẩu gạo

Trình tự, thủ tục

    • Nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng xuất khẩu gạo được ký kết.  Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc.
    • Trong thời hạn 02  ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của thương nhân, Hiệp hội Lương thực Việt Nam có trách nhiệm đăng ký hợp đồng xuất khẩu của thương nhân theo đúng quy định của Bộ Công thương nếu thương nhân đáp ứng đủ các tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo quy định tại Nghị định 107/2018/NĐ-CP  có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2018 và thay thế Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ.
    • Trường hợp không chấp thuận đăng ký, Hiệp hội Lương thực Việt Nam phải có văn bản trả lời chậm nhất trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân và nêu rõ lý do.

Cơ quan đăng kí

Doanh nghiệp đăng ký xuất khẩu gạo tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo gồm

    • Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.
    • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết.
    • Bản chính báo cáo lượng thóc, gạo có sẵn, trong đó nêu rõ tổng lượng thóc, gạo thương nhân có sẵn trong kho; địa chỉ cụ thể và lượng thóc gạo có trong mỗi kho chứa thóc, gạo của thương nhân.
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn hiệu lực, khi đăng ký hợp đồng lần đầu.
    • Trường hợp để được ưu tiên theo quy định tại Nghị định 107/2018/NĐ-CP  có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2018và thay thế Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ, doanh nghiệp nộp thêm văn bản đề nghị ưu tiên và báo cáo tổng hợp việc mua thóc, gạo trực tiếp thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản ký với người sản xuất kèm theo các chứng từ liên quan để chứng minh.

3. Thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan gồm 3 bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ hải quan

Bước 2: Hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ thuế giá và kiểm tra thực tế hàng hóa

Bước 3: Nộp lệ phí hải quan, hoàn thành thủ tục và được trả tờ khai hải quan

Thủ tục xuất khẩu gạo A-Z đơn giản, chi tiết nhất

Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan làm thủ tục xuất khẩu gạo bao gồm:

    • Tờ khai hải quan
    • Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu ủy thác) đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu, hàng xuất khẩu có yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế, hàng hóa có quy định về thời điểm liên quan đến hợp đồng xuất khẩu: 01 bản chụp
    • Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
    • Hóa đơn xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu: 01 bản chụp
    • Bảng kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chụp
    • Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp

Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

    • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
    • Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
    • Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau: Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Facebook